Giá USD, euro, yen Nhật, bảng Anh, đô la Úc cuối tuần
Tỷ giá ngoại tệ của các đồng ngoại tệ biến động trái chiều tại các ngân hàng. Trong khi đồng USD và yen Nhật có xu hướng giảm chiếm ưu thế thì đồng euro và đô la Úc đồng loạt tăng giá so với đầu tuần.
Tỷ giá USD cuối tuần
Cuối tuần (29/11) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 23.162 VND/USD, giảm 13 đồng so với phiên đầu tuần.
Khảo sát tỷ giá USD tại 6 ngân hàng thương mại trong nước tuần qua, tại chiều mua cả 6 ngân hàng đều đồng loạt giảm giá so với khảo sát trong phiên sáng đầu tuần. Còn tại chiều bán ra chỉ có 5 ngân hàng giảm giá và 1 ngân hàng giữ nguyên giá.
BIDV có giá mua USD cao nhất ở mức 23.080 VND/USD, giảm 5 đồng so với đầu tuần. Techcombank có giá bán ra USD thấp nhất là 23.242 VND/USD, giảm 28 đồng so với đầu tuần.
Tỷ giá USD chợ đen ở cả hai chiều mua – bán đồng loạt tăng 50 đồng.
Ngày |
Tỷ giá USD hôm nay |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Tỷ giá trung tâm (VND/USD) |
23.162 |
-13 |
||
Biên độ giao dịch (+/-3%) |
22.467 |
23.857 |
||
Ngân hàng |
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
Vietcombank |
23.050 |
23.260 |
-5 |
-5 |
VietinBank |
23.026 |
23.260 |
-13 |
-9 |
BIDV |
23.080 |
23.260 |
-5 |
-5 |
Techcombank |
23.042 |
23.242 |
-28 |
-28 |
Eximbank |
23.050 |
23.260 |
-20 |
0 |
Sacombank |
23.050 |
23.265 |
-25 |
-22 |
Tỷ giá chợ đen |
23.240 |
23.270 |
50 |
50 |
Tỷ giá Euro cuối tuần
Khảo sát tỷ giá euro (EUR) tại 7 ngân hàng thương mại trong nước tuần qua, đồng euro đồng loạt tăng giá tại cả hai chiều mua – bán so với khảo sát vào đầu tuần.
Trong các ngân hàng được khảo sát, Sacombank có giá mua euro cao nhất là 27.474 VND/EUR, tăng 161 đồng so với đầu tuần. Trong khi đó Eximbank có giá bán thấp nhất là 27.857 VND/EUR, tăng 103 đồng so với đầu tuần.
Tỷ giá EUR chợ đen cùng lúc tăng 200 đồng cho cả chiều mua vào và bán ra.
Ngày |
Tỷ giá EUR hôm nay |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Ngân hàng |
Mua tiền mặt |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Bán ra |
Vietcombank |
26.898 |
28.270 |
98 |
103 |
Vietinbank |
27.207 |
28.312 |
94 |
94 |
BIDV |
27.180 |
28.267 |
108 |
115 |
Techcombank |
27.176 |
28.404 |
155 |
171 |
Eximbank |
27.311 |
27.857 |
124 |
103 |
Sacombank |
27.474 |
28.039 |
161 |
164 |
HSBC |
27.041 |
28.017 |
69 |
71 |
Tỷ giá chợ đen (VND/EUR) |
27.650 |
27.750 |
200 |
200 |
Tỷ giá yen Nhật cuối tuần
Khảo sát tỷ giá yen Nhật (JPY) tại 10 ngân hàng thương mại trong nước tuần qua, đồng yen tại chiều mua vào cả 10 ngân hàng đồng loạt giảm giá so với khảo sát đầu tuần. Trong khi tại chiều bán ra chỉ có 8 ngân hàng giảm giá, còn lại 2 ngân hàng giữ nguyên giá.
Ngân hàng ACB vẫn có giá mua vào yên Nhật (JPY) cao nhất là 219,59 VND/JPY, giảm 1,19 đồng so với đầu tuần. Bán Yên Nhật (JPY) thấp nhất là Ngân hàng Đông Á với 223 VND/JPY, giảm 1 đồng so với đầu tuần.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua tiền mặt |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Bán ra |
|
VCB |
214,91 |
226,1 |
-0,77 |
-0,81 |
Techcombank |
218,45 |
228,14 |
-1,25 |
-0,85 |
Vietinbank |
216,57 |
225,57 |
-0,79 |
-0,79 |
BIDV |
216,9 |
225,66 |
-0,55 |
-0,59 |
DAB |
216 |
223 |
-1 |
-1 |
VIB |
218 |
225 |
-1 |
0 |
SCB |
219,4 |
223,7 |
-1,5 |
-1,6 |
STB |
219 |
225 |
-1 |
0 |
NCB |
219,03 |
224,98 |
-0,74 |
-0,6 |
ACB |
219,59 |
224,94 |
-1,19 |
-0,02 |
Tỷ giá bảng Anh cuối tuần
Khảo sát tỷ giá bảng Anh (GBP) trong tuần qua 9 ngân hàng thương mại trong nước, tại chiều mua vào có 6 ngân hàng tăng giá và 3 ngân hàng giảm giá so với đầu tuần. Còn tại chiều bán ra có 7 ngân hàng tăng giá và 2 ngân hàng giảm giá so với đầu tuần.
Ngân hàng Đông Á có giá mua bảng Anh (GBP) cao nhất là 30.620 VND/GBP, tăng 110 đồng so với đầu tuần. Còn tại Sacombank có giá bán ra thấp nhất là 30.910 VND/GBP, giảm 71 đồng.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua tiền mặt |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Bán ra |
|
VCB |
30.157,05 |
31.416,54 |
106,44 |
110,89 |
Techcombank |
30.149 |
31.357 |
-105 |
-35 |
Vietinbank |
30.565 |
31.575 |
77 |
77 |
BIDV |
30.342 |
31.229 |
110 |
222 |
DAB |
30.620 |
31.160 |
110 |
120 |
VIB |
30.367 |
31.244 |
-2 |
132 |
SCB |
30.580 |
31.190 |
130 |
140 |
STB |
30.601,00 |
30.910,00 |
-73,00 |
-71,00 |
NCB |
30.516,00 |
31.272,00 |
206,00 |
224,00 |
Tỷ giá đô la Úc cuối tuần
Tỷ giá đô la Úc tuần qua đồng loạt tăng giá tại cả 10 ngân hàng thương mại so với khảo sát vào đầu tuần.
Ngân hàng Đông Á có giá mua đô la Úc (AUD) cao nhất là 16.910 VND/AUD, tăng 130 đồng. Đồng thời ngân hàng này cũng có giá bán đô la Úc (AUD) thấp nhất là 17.210 VND/AUD, cũng tăng 130 đồng so với đầu tuần.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua tiền mặt |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Bán ra |
|
VCB |
16.622,17 |
17.316,39 |
107,10 |
111,58 |
Techcombank |
16.604,00 |
17.476,00 |
96,00 |
140,00 |
Vietinbank |
16.809,00 |
17.409,00 |
88,00 |
88,00 |
BIDV |
16.764,00 |
17.333,00 |
119,00 |
120,00 |
DAB |
16.910,00 |
17.210,00 |
130,00 |
130,00 |
VIB |
16.699,00 |
17.368,00 |
73,00 |
152,00 |
SCB |
16.820,00 |
17.270,00 |
110,00 |
100,00 |
STB |
16.896,00 |
17.402,00 |
130,00 |
129,00 |
NCB |
16.778,00 |
17.290,00 |
181,00 |
190,00 |
ACB |
16.864,00 |
17.301,00 |
128,00 |
188,00 |
• VietnamBiz