Giá USD, euro, yen Nhật, bảng Anh, đô la Úc cuối tuần
Khảo sát tỷ giá ngoại tệ trong tuần qua: USD tăng giá nhẹ tại nhiều ngân hàng. Trong khi đó euro, yen Nhật, bảng Anh, đô la Úc tăng giá mạnh tại cả hai chiều mua – bán so với phiên đầu tuần.
Tỷ giá USD cuối tuần
Cuối tuần (18/4) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 23.196 VND/USD, giảm 22 đồng so với phiên sáng đầu tuần.
Khảo sát tỷ giá USD tại 6 ngân hàng thương mại trong nước tuần qua, tại chiều mua vào có 4 ngân hàng tăng giá và 2 ngân hàng giữ nguyên giá so với đầu tuần. Trong khi đó tại chiều bán ra có 5 ngân hàng tăng giá và 1 ngân hàng không đổi.
Eximbank, Sacombank và BIDV cùng có giá mua USD cao nhất ở mức 22.970 VND/USD, trong đó Eximbank và BIDV giữ nguyên giá, Sacombank tăng 4 đồng so với đầu tuần. Vietcombank có giá bán ra USD thấp nhất ở mức là 23.160 VND/USD, tăng 5 đồng so với đầu tuần.
Tỷ giá USD chợ đen ở chiều mua giảm 120 đồng và tại chiều bán giảm 10 đồng so với ghi nhận đầu tuần.
|
Tỷ giá USD hôm nay |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Tỷ giá trung tâm (VND/USD) |
23.196 |
-22 |
||
Biên độ giao dịch (+/-3%) |
22.500 |
23.892 |
||
Ngân hàng |
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
Vietcombank |
22.950 |
23.160 |
5 |
5 |
VietinBank |
22.960 |
23.170 |
45 |
5 |
BIDV |
22.970 |
23.170 |
0 |
0 |
Techcombank |
22.963 |
23.163 |
5 |
5 |
Eximbank |
22.970 |
23.160 |
0 |
10 |
Sacombank |
22.970 |
23.182 |
4 |
4 |
Tỷ giá chợ đen |
23.630 |
23.680 |
-120 |
-100 |
Tỷ giá Euro cuối tuần
So sánh tỷ giá euro (EUR) tại 7 ngân hàng thương mại trong nước cuối tuần, tại cả hai chiều mua vào và bán ra đều đồng loạt tăng giá mạnh so với phiên sáng đầu tuần.
Trong các ngân hàng được khảo sát, Sacombank có giá mua euro cao nhất là 27.445 VND/EUR, tăng215 đồng so với đầu tuần. Trong khi đó Eximbank có giá bán thấp nhất là 27.889 VND/EUR, tăng 186 đồng.
Tỷ giá EUR chợ đen cũng cùng tăng 80 đồng tại cả hai chiều giao dịch.
Ngân hàng |
Tỷ giá EUR hôm nay |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
|
Vietcombank |
26.776 |
28.175 |
165 |
174 |
Vietinbank |
27.244 |
28.349 |
225 |
225 |
BIDV |
27.141 |
28.250 |
183 |
183 |
Techcombank |
27.128 |
28.341 |
195 |
197 |
Eximbank |
27.341 |
27.889 |
205 |
186 |
Sacombank |
27.445 |
28.006 |
215 |
214 |
HSBC |
27.050 |
28.027 |
144 |
149 |
Tỷ giá chợ đen (VND/EUR) |
28.130 |
28.230 |
80 |
80 |
Tỷ giá yen Nhật cuối tuần
Khảo sát tỷ giá yen Nhật (JPY) tại 8 ngân hàng, ở cả hai chiều mua – bán cùng có 7 ngân hàng tăng giá và 1 ngân hàng giảm giá so với trước.
Theo đó, ngân hàng Sacombank có giá mua vào yen Nhật (JPY) cao nhất là 209,54 VND/JPY, tăng 1,93 đồng.Trong khi đó bán yen Nhật (JPY) thấp nhất là Eximbank ở mức 211,83 VND/JPY, giảm 0,38 đồng so với đầu tuần.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
206,04 |
208,12 |
216,80 |
2,09 |
2,11 |
2,2 |
Agribank |
208,61 |
209,95 |
214,35 |
1,84 |
1,85 |
1,91 |
Techcombank |
208,53 |
208,53 |
217,53 |
1,76 |
1,8 |
1,79 |
Vietinbank |
206,07 |
206,57 |
215,07 |
1,43 |
1,43 |
1,43 |
BIDV |
205,79 |
207,03 |
215,3 |
1,34 |
1,35 |
1,43 |
NCB |
208,73 |
209,93 |
214,83 |
1,79 |
1,79 |
1,77 |
Eximbank |
207,68 |
208,30 |
211,83 |
-0,19 |
-0,19 |
-0,38 |
Sacombank |
209,54 |
211,04 |
215,92 |
1,93 |
1,93 |
1,93 |
Tỷ giá bảng Anh cuối tuần
Tỷ giá bảng Anh (GBP) trong phiên cuối tuần đồng loạt tăng giá mạnh ở cả hai chiều giao dịch so với đầu tuần.
Ngân hàng Sacombank có giá mua bảng Anh (GBP) cao nhất là 31.708 VND/GBP, tăng 305 đồng. Trong khi đó Eximbank có giá bán ra thấp nhất là 31.996 VND/GBP, tăng 78 đồng so với ghi nhận ngày thứ Hai.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
30.993,78 |
31.306,84 |
32.288,33 |
184,33 |
186,19 |
192,02 |
Agribank |
31.288 |
31.477 |
32.043 |
134 |
135 |
135 |
Techcombank |
31.152 |
31.399 |
32.302 |
180 |
182 |
183 |
Vietinbank |
31.412 |
31.462 |
32.422 |
241 |
241 |
241 |
BIDV |
31.026 |
31.213 |
32.277 |
124 |
125 |
130 |
NCB |
31.328 |
31.448 |
32.179 |
157 |
157 |
155 |
Eximbank |
31.368 |
31.462 |
31.996 |
103 |
103 |
78 |
Sacombank |
31.708 |
31.808 |
32.222 |
305 |
305 |
307 |
Tỷ giá đô la Úc cuối tuần
Khảo sát tỷ giá đô la Úc tuần qua tại 8 ngân hàng trong nước, tại cả chiều mua vào và bán ra đều tăng giá mạnh so với phiên sáng đầu tuần.
Eximbank có giá mua đô la Úc cao nhất là 17.651 VND/AUD, tăng 308 đồng. Đồng thời Eximbank cũng có giá bán thấp nhất là 18.022, tương ứng tăng 299 đồng so với đầu tuần.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
17.429,64 |
17.605,70 |
18.157,65 |
311,78 |
314,93 |
324,81 |
Agribank |
17.498 |
17.568 |
18.114 |
291 |
292 |
294 |
Techcombank |
17.391 |
17.632 |
18.232 |
319 |
325 |
323 |
Vietinbank |
17.632 |
17.732 |
18.282 |
357 |
357 |
357 |
BIDV |
17.489 |
17.594 |
18.157 |
309 |
310 |
375 |
NCB |
17.551 |
17.651 |
18.154 |
293 |
303 |
306 |
Eximbank |
17.651 |
17.704 |
18.022 |
308 |
309 |
299 |
Sacombank |
17.640 |
17.740 |
18.246 |
289 |
289 |
291 |
• VietnamBiz