So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 6 tháng mới nhất tháng 12/2020
Khảo sát trong tháng 12/2020, lãi suất cao nhất tại kì hạn 6 tháng được duy trì ở mức là 6,65%/năm và vẫn được áp dụng tại Ngân hàng Quốc Dân (NCB), không phân biệt số tiền gửi.
Khảo sát lãi suất ngân hàng kì hạn 6 tháng ngày 4/12 tại 30 ngân hàng thương mại trong nước, phạm vi lãi suất vẫn tiếp tục dao động trong khoảng từ 4%/năm đến 6,65%/năm. Trong đó, có một số ngân hàng đã điều chỉnh giảm lãi suất so với ghi nhận vào đầu tháng 11.
Trong tháng 12 này tại Ngân hàng Quốc Dân (NCB) lãi suất tiền gửi nhìn chung không có sự thay đổi tại các kì hạn. Do đó, tại kì hạn 6 tháng tiếp tục duy trì mức lãi suất huy động là 6,65%/năm. Và so sánh trên mặt bằng chung thì đây vẫn là mức lãi suất cao nhất ghi nhận được trong các ngân hàng được khảo sát.
Cũng trong tháng 12 này, Ngân hàng Bản Việt tiếp tục được duy trì vị trí thứ hai của bảng so sánh lãi suất ngân hàng với lãi suất được niêm yết ở mức là 6,5%/năm, cũng được giữ nguyên so với đầu tháng trước.
Ngoài ra, mức lãi suất thấp hơn ngay sau đó là 6,2%/năm chỉ được đồng loạt áp dụng tại 2 ngân hàng là Kienlongbank và SeABank.
Bên cạnh đó, SeABank cũng có lãi suất tiết kiệm tương đối cao, dao động từ 6,05%/năm – 6,18%/năm áp dụng cho các khung tiền gửi từ 100 triệu đồng trở lên.
Ở nhóm Big 4 các ngân hàng có vốn nhà nước bao gồm: Agribank, VietinBank, BIDV và Vietcombank, lãi suất huy động đồng loạt ở mức là 4%/năm và được cho là thấp nhất trong các ngân hàng được khảo sát. Trong đó, riêng Vietcombank là có mức lãi suất không đổi còn tại Agribank, Vietinbank và BIDV được điều chỉnh giảm đồng thời 0,2 điểm %.
So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 6 tháng mới nhất tháng 12/2020
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
– |
6,65% |
2 |
Ngân hàng Bản Việt |
– |
6,50% |
3 |
Kienlongbank |
– |
6,20% |
4 |
SeABank |
Từ 10 tỉ trở lên |
6,20% |
5 |
SeABank |
Từ 5 tỉ – dưới 10 tỉ |
6,18% |
6 |
SeABank |
Từ 1 tỉ – dưới 5 tỉ |
6,15% |
7 |
Ngân hàng Bắc Á |
– |
6,10% |
8 |
SeABank |
Từ 500 trđ – dưới 1 tỉ |
6,10% |
9 |
SCB |
– |
6,10% |
10 |
SeABank |
Từ 100 trđ – dưới 500 trđ |
6,05% |
11 |
MBBank |
Từ 200 tỉ trở lên |
5,90% |
12 |
VietBank |
– |
5,90% |
13 |
Ngân hàng Việt Á |
|
5,90% |
14 |
Ngân hàng OCB |
– |
5,80% |
15 |
PVcomBank |
– |
5,80% |
16 |
VIB |
Từ 1 tỉ trở lên |
5,70% |
17 |
ABBank |
– |
5,70% |
18 |
VIB |
Từ 100 trđ – dưới 1 tỉ |
5,60% |
19 |
Eximbank |
– |
5,60% |
20 |
SeABank |
Dưới 100 trđ |
5,60% |
21 |
Saigonbank |
– |
5,60% |
22 |
VIB |
Dưới 100 trđ |
5,50% |
23 |
Ngân hàng Đông Á |
– |
5,50% |
24 |
OceanBank |
– |
5,50% |
25 |
TPBank |
– |
5,40% |
26 |
SHB |
Từ 2 tỉ trở lên |
5,40% |
27 |
SHB |
Dưới 2 tỉ |
5,30% |
28 |
ACB |
Từ 10 tỉ trở lên |
5,20% |
29 |
MSB |
– |
5,20% |
30 |
HDBank |
– |
5,15% |
31 |
ACB |
Từ 5 tỉ – dưới 10 tỉ |
5,15% |
32 |
ACB |
Từ 1 tỉ – dưới 5 tỉ |
5,10% |
33 |
ACB |
Từ 500 trđ – dưới 1 tỉ |
5,05% |
34 |
ACB |
Từ 200 trđ – dưới 500 trđ |
5,00% |
35 |
Sacombank |
– |
5,00% |
36 |
VPBank |
Từ 5 tỉ trở lên |
4,90% |
37 |
ACB |
Dưới 200 trđ |
4,80% |
38 |
VPBank |
Từ 300 trđ – dưới 5 tỉ |
4,80% |
39 |
VPBank |
Dưới 300 trđ |
4,60% |
40 |
LienVietPostBank |
– |
4,50% |
41 |
Techcombank |
Dưới 1 tỉ |
4,40% |
42 |
Techcombank |
Từ 3 tỉ trở lên |
4,30% |
43 |
Techcombank |
Từ 1 tỉ – dưới 3 tỉ |
4,20% |
44 |
Agribank |
– |
4,00% |
45 |
VietinBank |
– |
4,00% |
46 |
Vietcombank |
– |
4,00% |
47 |
BIDV |
– |
4,00% |
Nguồn: Quỳnh Hương tổng hợp.
• VietnamBiz